Álvaro Pereira
Pereira khi thi đấu cho Porto | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Álvaro Daniel Pereira Barragán | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Cerro Porteño | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2003–2004 | Miramar Misiones | 32 | (1) | ||||||||||||||
2005–2007 | Quilmes | 34 | (0) | ||||||||||||||
2007–2008 | Argentinos Juniors | 35 | (11) | ||||||||||||||
2008–2009 | CFR Cluj | 29 | (1) | ||||||||||||||
2009–2012 | Porto | 72 | (2) | ||||||||||||||
2012–2015 | Inter Milan | 33 | (1) | ||||||||||||||
2014 | → São Paulo (mượn) | 21 | (0) | ||||||||||||||
2015– | Estudiantes | 24 | (2) | ||||||||||||||
2016 | → Getafe (mượn) | 6 | (0) | ||||||||||||||
2016–2017 | → Cerro Porteño (mượn) | 20 | (1) | ||||||||||||||
2017– | Cerro Porteño | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008– | Uruguay | 84 | (7) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 3 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
Álvaro Daniel Pereira Barragán (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈalβaɾo peˈɾeiɾa]; sinh ngày 28 tháng 9 năm 1985) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Uruguay đang thi đấu cho Cerro Porteño ở Paraguay. Bên phía cánh trái, anh có thể chơi ở vị trí hậu vệ hay tiền vệ.
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 11 tháng 2 năm 2009 | Sân vận động 11 tháng 6, Tripoli, Libya | Libya | 2–3 | 2–3 | Giao hữu |
2. | 27 tháng 5 năm 2010 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Israel | 2–1 | 4–1 | Giao hữu |
3. | 16 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria, Nam Phi | Nam Phi | 0–3 | 0–3 | World Cup 2010 |
4. | 9 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Malvinas Argentinas, Mendoza, Argentina | Chile | 1–0 | 1–1 | Copa América 2011 |
5. | 12 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Ciudad de La Plata, La Plata, Argentina | México | 1–0 | 1–0 | Copa América 2011 |
6. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Wörthersee, Klagenfurt, Áo | Áo | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
7. | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | Chile | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Chú thích
Liên kết ngoài
- BDFA profile (tiếng Tây Ban Nha)
- Argentine League statistics (tiếng Tây Ban Nha)
- Stats and profile at Zerozero[liên kết hỏng]
- Stats at ForaDeJogo Lưu trữ 2012-11-06 tại Wayback Machine
- National team data (tiếng Tây Ban Nha)
- Álvaro Pereira tại National-Football-Teams.com
- Álvaro Pereira – Thành tích thi đấu FIFA
Bài viết vận động viên thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|