Acacia maidenii
Acacia maidenii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Chi (genus) | Acacia |
Loài (species) | A. maidenii |
Danh pháp hai phần | |
Acacia maidenii F.Muell.,[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Racosperma maidenii (F. Muell.) Pedley[2] |
Acacia maidenii là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được F.Muell. miêu tả khoa học đầu tiên.[3] Loài cây này là loài bản địa Úc (New South Wales, Queensland và Victoria). Nó đã được đưa vào Ấn Độ, (Tamil Nadu) và Argentina, và nó phát triển trên các đồn điền ở Nam Phi. Loài keo này thích ánh nắng mặt trời đầy đủ hơn một phần bóng râm và nó thường được tìm thấy ở rìa của rừng mưa nhiệt đới. Chúng phát triển chiều cao lên tới 20 m theo thói quen cương cứng hoặc lan rộng.
Chú thích
- ^ “Acacia maidenii information from NPGS/GRIN”. www.ars-grin.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
- ^ “Acacia maidenii - ILDIS LegumeWeb”. www.ildis.org. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2008.
- ^ The Plant List (2010). “Acacia maidenii”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Acacia maidenii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Acacia maidenii tại Wikispecies
Bài viết về Tông Keo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|