Beşiktaş J.K.

Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thổ Nhĩ KỳBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ


Beşiktaş JK
Tên đầy đủBeşiktaş Jimnastik Kulübü[1]
Biệt danhKara Kartallar (Những chú đại bàng đen)[2][3]
Siyah Beyazlılar (Đen và trắng)
Tên ngắn gọnBJK
Thành lập4 tháng 3 năm 1903; 121 năm trước (1903-03-04),[4][5][6][7][8]
với tên gọi Beşiktaş Bereket Jimnastik Kulübü[9]
SânVodafone Park, Beşiktaş, Istanbul
Sức chứa41.903
Chủ tịchHasan Arat[10]
Huấn luyện viên trưởngHà Lan Giovanni van Bronckhorst
Giải đấuSüper Lig
2022-233rd
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Beşiktaş Jimnastik Kulübü (tiếng Anh: Beşiktaş Gymnastics Club), còn được biết đến với tên đơn giản Beşiktaş (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [beˈʃiktaʃ]), là một câu lạc bộ thể thao Thổ Nhĩ Kỳ được thành lập năm 1903 và có trụ sở tại huyện Beşiktaş, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Đội bóng đá Beşiktaş là một trong những đội thành công nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ, chưa bao giờ bị xuống hạng. Chức vô địch Süper Lig gần đây nhất của đội bóng là ở mùa giải 2020–21. Sân nhà của Beşiktaş là Vodafone Park, một sân vận động có sức chứa 41,903 chỗ ngoài nằm cạnh Cung điện Dolmabahçe.

Sân nhà

Beşiktaş thi đấu các trận trên sân nhà tại Vodafone Park. Hoàn thành vào năm 2016, nó được xây dựng trên nền của sân vận động BJK İnönü cũ.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 18 tháng 9 năm 2024[11]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Na Uy Jonas Svensson
3 HV Brasil Gabriel Paulista
4 HV Thổ Nhĩ Kỳ Onur Bulut
5 HV Thổ Nhĩ Kỳ Talha Sanuç
6 TV Libya Ali Al-Musrati
7 Kosovo Milot Rashica
8 TV Thổ Nhĩ Kỳ Salih Uçan
9 Thổ Nhĩ Kỳ Semih Kılıçsoy
14 HV Đức Felix Uduokhai (cho mượn từ Augsburg)
15 TV Anh Alex Oxlade-Chamberlain
17 Ý Ciro Immobile
18 TV Bồ Đào Nha João Mário (cho mượn từ Benfica)
19 Thổ Nhĩ Kỳ Arda Kılıç
20 TV Thổ Nhĩ Kỳ Necip Uysal (Captain (association football) đội trưởng)
22 TV Kazakhstan Bakhtiyar Zaynutdinov
23 TV Albania Ernest Muçi
Số VT Quốc gia Cầu thủ
26 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Arthur Masuaku
27 Bồ Đào Nha Rafa Silva
30 TM Thổ Nhĩ Kỳ Ersin Destanoğlu
34 TM Thổ Nhĩ Kỳ Mert Günok (đội trưởng thứ 2)
44 HV Thổ Nhĩ Kỳ Fahri Ay
53 HV Thổ Nhĩ Kỳ Emirhan Topçu
71 TV Cameroon Jean Onana
73 TV Ý Cher Ndour (cho mượn từ Paris Saint-Germain)
77 Áo Can Keleş
79 HV Thổ Nhĩ Kỳ Emrecan Terzi
83 TV Bồ Đào Nha Gedson Fernandes
91 Thổ Nhĩ Kỳ Mustafa Hekimoğlu
93 HV Thổ Nhĩ Kỳ Arda Özüarap
94 TM Thổ Nhĩ Kỳ Göktuğ Baytekin
96 TM Thổ Nhĩ Kỳ Emir Yaşar

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Thổ Nhĩ Kỳ Emre Bilgin (tại Fatih Karagümrük đến 30 tháng 6 năm 2024)
HV Thổ Nhĩ Kỳ Bilal Ceylan (tại Karşıyaka đến 30 tháng 6 năm 2024)
TV Thổ Nhĩ Kỳ Abdullah Aydın (tại Şanlıurfaspor đến 30 tháng 6 năm 2024)
HV Thổ Nhĩ Kỳ Ahmet Gülay (tại Aliağa FK đến 30 tháng 6 năm 2024)
TV Thổ Nhĩ Kỳ Necati Bilgiç (tại Adana 1954 FK đến 30 tháng 6 năm 2024)
HV Thổ Nhĩ Kỳ Burak Selver Yıldız (tại 52 Orduspor đến 30 tháng 6 năm 2024)
HV Bờ Biển Ngà Badra Cissé (tại CSU Alba Iulia đến 30 tháng 6 năm 2024)

Các cầu thủ khác theo hợp đồng

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ


TV Thổ Nhĩ Kỳ Atakan Üner
TV Thổ Nhĩ Kỳ Oğuzhan Akgün
HV Thổ Nhĩ Kỳ Kerem Kalafat
HV Thổ Nhĩ Kỳ Erdoğan Kaya
TV Thổ Nhĩ Kỳ Emirhan Delibaş

Nhà tài trợ

Năm Nhà tài trợ chính Nhà tài trợ áo đấu
1988 Toshiba Adidas
1988–1998 Beko
1998–2001 Reebok
2001–2004 Puma
2004–2005 Turkcell
2005–2009 Cola Turka Umbro
2009–2011 Adidas
2011–2014 Toyota
2014–2020 Vodafone
2020- Beko

Tham khảo

  1. ^ “Beşiktaş Jimnastik Kulübü Derneği Tüzüğü” (PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “Kara Kartallar Efsanesi”. Beşiltaş JK. ngày 22 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ “Turkey – Club Nicknames”. RSSSF. ngày 10 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ “Tarihte Bugün – 19 Mart Dünyada ve Türkiye'de Ne Oldu? – Ne Nedir Vikipedi”. www.nenedirvikipedi.com.
  5. ^ “4 Mart Zaman Tüneli Haberleri – Sabah”. www.sabah.com.tr.
  6. ^ “Tarihte Bugün – 4 Mart – ComeSpan”. www.comespan.com. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Ba năm 2017. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2019.
  7. ^ “»» Erdem802 ««: Beşiktaş (4 Mart 1903)”.
  8. ^ admin (ngày 15 tháng 10 năm 2016). “Mart Ayında Yaşanmış Tarihi Olaylar - Yavuz Mental”.
  9. ^ “Beşiktaş Jimnastik Kulübü”. www.bjk.com.tr.
  10. ^ “Tebrik” [Congratulatory] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 3 tháng 12 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 25 Tháng sáu năm 2021. Beşiktaş Jimnastik Kulübü'nün bugün yapılan Olağanüstü Genel Kurul Toplantısının ardından başkanlığa seçilen Sayın Hasan Arat ve Yönetim Kurulunu tebrik eder, yönetim dönemlerinde başarılar dileriz.
  11. ^ “FIRST TEAM”. Beşiktaş J.K. (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 Tháng hai năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Anh và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Beşiktaş J.K. tại UEFA
  • Beşiktaş J.K. tại TFF
  • Beşiktaş: Istanbul's third club but Constantinople's first tại thesefootballtimes.co
  • x
  • t
  • s
Beşiktaş J.K. – đội hình hiện tại
  • 3 Roco
  • 4 Ruiz
  • 5 Douglas
  • 8 Umut
  • 9 Yalçın
  • 10 Özyakup
  • 11 Boyd
  • 12 Kaya
  • 13 Hutchinson
  • 15 Elneny
  • 17 Burak (Đội trưởng)
  • 19 Nkoudou
  • 20 Uysal
  • 22 Ljajić
  • 24 Vida
  • 26 Toköz
  • 27 Lens
  • 30 Ersin
  • 33 R. Yılmaz
  • 34 Kalafat
  • 37 Açıkgöz
  • 41 K. Yılmaz
  • 77 Gökhan
  • 88 Caner
  • 92 Diaby
  • 97 Utku
  • 99 Boateng
  • Manager: Yalçın