Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2017
Thông tin[1] | |||
---|---|---|---|
Chặng đua thứ 5 trong tổng số 20 chặng của Giải đua xe Công thức 1 2017 | |||
Layout of the Circuit de Barcelona-Catalunya | |||
Ngày tháng | 12 tháng 5 năm 2017 (2017-05-12) | ||
Tên chính thức | Formula 1 Gran Premio de España Pirelli 2017 | ||
Địa điểm | Circuit de Barcelona-Catalunya Montmeló, Tây Ban Nha | ||
Thể loại cơ sở đường đua | Permanent Racing Facility | ||
Chiều dài đường đua | 4.655 km | ||
Chiều dài chặng đua | 66 vòng, 307.104 km | ||
Vị trí pole | |||
Tay đua |
| Mercedes | |
Thời gian | 1:19.149 | ||
Bục trao giải | |||
Chiến thắng |
| Mercedes-Benz | |
Hạng nhì |
| Ferrari | |
Hạng ba |
| Red-Bull | |
|
Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2017 (có thể hiểu là Formula 1 Gran Premio de España Pirelli 2017) llà một cuộc đua Công thức 1 được tổ chức ngày 14 tháng 5 năm 2017 tại Trường đua de Barcelona-Catalunya ở Montmeló, Tây Ban Nha. Cuộc đua có 66 vòng của mùa giải 2017 thuộc Giải vô địch Công thức 1 và sẽ là chặng thứ năm của mùa giải năm nay
Vòng phân hạng
Vòng loại
TT | Số xe | Tay đua | Đội đua | Thời gian vòng loại | Vị trí chung kết | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Q1 | Q2 | Q3 | |||||
1 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1:20.511 | 1:20.210 | 1:19.149 | 1 |
2 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1:20.939 | 1:20.295 | 1:19.200 | 2 |
3 | 77 | Valtteri Bottas | Mercedes | 1:20.991 | 1:20.300 | 1:19.373 | 3 |
4 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:20.742 | 1:20.621 | 1:19.439 | 4 |
5 | 33 | Max Verstappen | Red Bull Racing-TAG Heuer | 1:21.430 | 1:20.722 | 1:19.706 | 5 |
6 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull Racing-TAG Heuer | 1:21.704 | 1:20.855 | 1:20.175 | 6 |
7 | 14 | Fernando Alonso | McLaren-Honda | 1:22.015 | 1:21.251 | 1:21.048 | 7 |
8 | 11 | Sergio Pérez | Force India-Mercedes | 1:21.998 | 1:21.239 | 1:21.070 | 8 |
9 | 19 | Felipe Massa | Williams-Mercedes | 1:22.138 | 1:21.222 | 1:21.232 | 9 |
10 | 31 | Esteban Ocon | Force India-Mercedes | 1:21.901 | 1:21.148 | 1:21.272 | 10 |
11 | 20 | Kevin Magnussen | Haas-Ferrari | 1:21.945 | 1:21.329 | 11 | |
12 | 55 | Carlos Sainz Jr. | Toro Rosso-Renault | 1:21.941 | 1:21.371 | 12 | |
13 | 27 | Nico Hülkenberg | Renault | 1:22.091 | 1:21.397 | 13 | |
14 | 8 | Romain Grosjean | Haas-Ferrari | 1:21.822 | 1:21.517 | 14 | |
15 | 94 | Pascal Wehrlein | Sauber-Ferrari | 1:22.327 | 1:21.803 | 15 | |
16 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber-Ferrari | 1:22.332 | 16 | ||
17 | 30 | Jolyon Palmer | Renault | 1:22.401 | 17 | ||
18 | 18 | Lance Stroll | Williams-Mercedes | 1:22.411 | 18 | ||
19 | 2 | Stoffel Vandoorne | McLaren-Honda | 1:22.532 | 19 | ||
20 | 26 | Daniil Kvyat | Toro Rosso-Renault | no time | PL1 | ||
107% time: 1:26.660 | |||||||
Nguồn:[2] |
Đua
TT | Số xe | Tay đua | Đội đua | Số vòng | Thời gian/Lý do bỏ cuộc | Vị trí xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 66 | 1:35:56.497 | 1 | 25 |
2 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 66 | +3.490 | 2 | 18 |
3 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull Racing-TAG Heuer | 66 | +1:15.820 | 6 | 15 |
4 | 11 | Sergio Pérez | Force India-Mercedes | 65 | +1 Lap | 8 | 12 |
5 | 31 | Esteban Ocon | Force India-Mercedes | 65 | +1 Lap | 10 | 10 |
6 | 27 | Nico Hülkenberg | Renault | 65 | +1 Lap | 13 | 8 |
7 | 55 | Carlos Sainz Jr. | Toro Rosso | 65 | +1 Lap | 12 | 6 |
8 | 94 | Pascal Wehrlein | Sauber-Ferrari | 65 | +1 Lap1 | 15 | 4 |
9 | 26 | Daniil Kvyat | Toro Rosso | 65 | +1 Lap | 19 | 2 |
10 | 8 | Romain Grosjean | Haas-Ferrari | 65 | +1 Vòng | 14 | 1 |
11 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber-Ferrari | 64 | +2 Vòng | 16 | |
12 | 14 | Fernando Alonso | McLaren-Honda | 64 | +2 Laps | 7 | |
13 | 19 | Felipe Massa | Williams-Mercedes | 64 | +2 Vòng | 9 | |
14 | 20 | Kevin Magnussen | Haas-Ferrari | 64 | +2 Vòng | 11 | |
15 | 30 | Jolyon Palmer | Renault | 64 | +2 Vòng | 17 | |
16 | 18 | Lance Stroll | Williams-Mercedes | 64 | +2 Vòng | 18 | |
Ret | 77 | Valtteri Bottas | Mercedes | 38 | Engine | 3 | |
Ret | 2 | Stoffel Vandoorne | McLaren-Honda | 32 | Tai nạn | 20 | |
Ret | 33 | Max Verstappen | Red Bull Racing-TAG Heuer | 1 | Sự cố | 5 | |
Ret | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 0 | Suspension | 4 | |
Nguồn:[3] |
- Ghi chú
- ^1 – Pascal Wehrlein received a 5-second penalty for failing to keep to the right of the pit-entry bollard and moved down from 7th to 8th position.[3]
Bảng xếp hạng giải vô địch sau cuộc đua
|
|
Tham khảo
- ^ “Formula 1 Gran Premio de España Pirelli 2017”. formula1.com. Formula One Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Formula 1 Gran Premio de España Pirelli 2017 – Qualifying”. Formula1.com. Formula One World Championship Ltd. ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b “Formula 1 Gran Premio de España Pirelli 2017 – Race Result”. Formula1.com. Formula One World Championship Ltd. ngày 14 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
- The race on the official Formula One website Lưu trữ 2019-09-12 tại Wayback Machine
Chặng đua trước: Công thức 1 Nga 2017 | Giải đua xe Công thức 1 2017 | Chặng đua sau: Công thức 1 Monaco 2017 |
Chặng đua trước: Công thức 1 Tây Ban Nha 2016 | Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha | Chặng đua sau: Công thức 1 Tây Ban Nha 2018 |