More Than Words
"More Than Words" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Extreme từ album Extreme II: Pornograffitti | ||||
Phát hành | 23 tháng 3 năm 1991 (1991-03-23) | |||
Thu âm | 1990 | |||
Thể loại | Acoustic rock, rock | |||
Thời lượng | 5:40 (ấn bản album) 4:09 (ấn bản radio) | |||
Hãng đĩa | A&M | |||
Sáng tác | Nuno Bettencourt Gary Cherone | |||
Sản xuất | Michael Wagener | |||
Thứ tự đĩa đơn của Extreme | ||||
|
"More Than Words" là bản ballad được sáng tác và trình bày bởi ban nhạc rock Extreme. Ca khúc được chơi guitar acoustic bởi Nuno Bettencourt cùng với phần hát của ca sĩ Gary Cherone (cùng phần hát bè bởi Bettencourt). "More Than Words" được phát hành lần đầu trong album Extreme II: Pornograffiti, đánh dấu sự chuyển mình của ban nhạc từ phong cách chủ đạo funk metal trước đây của họ. Ca khúc được miêu tả như "điều phúc lành và tai họa" bởi thành công toàn cầu, song chính vì thế ban nhạc buộc phải chơi nó trong mọi buổi diễn của mình.
Ca khúc sau này còn xuất hiện trong album Monster Ballads năm 1999.
Danh sách ca khúc
- CD maxi
- "More Than Words" — 5:33
- "Kid Ego" — 4:04
- "Nice Place to Visit" — 3:16
- 7" single
- "More Than Words (Remix)" — 3:43
- "Nice Place to Visit" — 3:16
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
| Bảng xếp hạng cuối năm
Chứng chỉ
|
Ấn bản của Westlife
"More Than Words" | |
---|---|
Đĩa đơn quảng bá của Westlife từ album Grandes Exitos/Westlife | |
Phát hành | 1999; 2002 (đĩa đơn) |
Thể loại | Pop |
Thời lượng | 3:53 |
Hãng đĩa | Sony BMG/ Lideres |
Sáng tác | Nuno Bettencourt Gary Cherone |
Sản xuất | Steve Mac |
Ban nhạc người Ireland Westlife hát lại ca khúc này trong album đầu tay Westlife và phát hành trong album quảng bá chỉ phát hành duy nhất tại Venezuela có tên Grandes Exitos, đạt vị trí số 3 tại quốc gia này. Đĩa đơn này cũng bao gồm những bản phối khí lại 3 ca khúc nổi tiếng nhất của ban nhạc[24].
Xếp hạng
Bảng xếp hạng (2002) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Venezuelan Singles Chart | 3 |
Tham khảo
- ^ "Australian-charts.com – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ Canadian Singles Chart [1] (Retrieved ngày 28 tháng 9 năm 2008)
- ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 978-951-1-21053-5.
- ^ "Lescharts.com – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ "Musicline.de – Extreme Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ Irish Single Chart Irishcharts.ie (Retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2008)
- ^ "Nederlandse Top 40 – Extreme" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Charts.nz – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ "Swedishcharts.com – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Extreme – More Than Words" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ UK Singles Chart Chartstats.com (Retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2008)
- ^ a b c Billboard Allmusic.com (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ 1991 Australian Singles Chart aria.com (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ “Single top 100 over 1991” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Top40. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2010.
- ^ 1991 Swiss Singles Chart Hitparade.ch (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ “Billboard Top 100 - 1991”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
- ^ Canada certifications cria.ca Lưu trữ 2016-01-11 tại Wayback Machine (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ Swedish certifications Ifpi.se Lưu trữ 2012-05-21 tại Wayback Machine (Retrieved ngày 11 tháng 9 năm 2008)
- ^ UK certifications Bpi.co.uk (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ U.S. certifications riaa.com (Retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008)
- ^ “Westlife - More than Words (Single)”. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
- Lyrics and Chords to "More Than Words" on YouTab[liên kết hỏng]
Tiền nhiệm "I Don't Wanna Cry" của Mariah Carey | Billboard Hot 100 quán quân ngày 8 tháng 6 năm 1991 | Kế nhiệm "Rush Rush" by Paula Abdul |
Tiền nhiệm "Rhythm of My Heart" của Rod Stewart | Canadian Singles Chart quán quân ngày 8 tháng 6 năm 1991 – ngày 29 tháng 6 năm 1991 | |
Tiền nhiệm "Are You Ready" của AC/DC | New Zealand RIANZ quán quân ngày 5 tháng 7 năm 1991 | Kế nhiệm "I Wanna Sex You Up" của Color Me Badd |
Tiền nhiệm "Gypsy Woman (She's Homeless)" của Crystal Waters | Dutch Top 40 quán quân ngày 13 tháng 7 năm 1991 | Kế nhiệm "Driver's Seat" của Sniff 'n' the Tears |
Bản mẫu:Extreme Bản mẫu:Frankie J