Parazoa
Parazoa | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Cryogenian – Holocene | |
Loài thân lỗ | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Phân giới: | Parazoa Grant & Todd, 1838 |
Taxa | |
| |
Các đồng nghĩa | |
|
Parazoa hay phân giới Cận đa bào là một nhóm bao gồm 3 ngành động vật là Porifera, Archaeocyatha và Placozoa. Là các động vật đa bào nguyên thủy.[1] Động vật đa bào chưa phân hoá, cơ thể không có trục đối xứng, các tế bào chưa hình thành mô.
Nhánh
Parazoa-Eumetazoa tách ra vào khoảng trước đây 940 triệu năm.[2]
Parazoa hiện được xem là một nhóm cận ngành.[3] Nhóm này không nằm trong phân tích nhánh hiện đại nhất. Khi tham chiếu, nó đôi khi được xem là nhóm tương đương với Porifera.[4]
Một số tác giả xem nó bao gồm cả Placozoa,[5] một ngành chỉ có ba loài duy nhất là Trichoplax adhaerens, Hoilungia hongkongensis và Polyplacotoma mediterranea nhưng chúng đôi khi cũng được xếp vào phân giới Agnotozoa.
Tham khảo
- ^ “Sponge, any of the primitive multicellular aquatic animals that constitute the phylum Porifera.Britanica”.
- ^ Nikoh N, Iwabe N, Kuma K (tháng 7 năm 1997). “An estimate of divergence time of Parazoa and Eumetazoa and that of Cephalochordata and Vertebrata by aldolase and triose phosphate isomerase clocks”. J. Mol. Evol. 45 (1): 97–106. doi:10.1007/PL00006208. PMID 9211740. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “PARAZOA TAXONOMY” (htm). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- ^ Porifera tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- ^ “Reviews glossary”. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
Liên kết ngoài
- Parazoa: The Sponges Florida International University, Biological Oceanography, General Biology
Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|