NGC 124
NGC 124 | |
---|---|
NGC 124 nhìn từ SDSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 27m 52.363s[1] |
Xích vĩ | −01° 48′ 36.49″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013543[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 4060[2] |
Khoảng cách | 181.020 ± 25.220 Mly (55.500 ± 7.731 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 13.9[3] |
Đặc tính | |
Kiểu | SA(s)c[2] |
Kích thước | 84.200 ly (25.830 pc)[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.4′ × 0.9′ |
Tên gọi khác | |
UGC 271, MCG +00-02-038, PGC 1715 |
NGC 124 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện bởi Truman Henry Safford vào ngày 23 tháng 9 năm 1867.[4] Thiên hà được mô tả là "rất mờ, lớn, phân tán, 2 ngôi sao mờ về phía tây bắc" của John Louis Emil Dreyer, biên dịch của Danh mục tổng quát mới.
Tham khảo
- ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e “NED results for object NGC 0124”. NASA / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
- ^ “NGC 124”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 100 - 149”. cseligman.com. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|